Vốn chủ với của NHTM là gì?
A: Là nguồn vốn mà chủ NHTM phải có để bắt đầu hoạt động
B: Là nguồn vốn do các chủ NHTM đóng góp
C: Là nguồn vốn thuộc mang của NHTM
D: Là nguồn vốn do quốc gia cấp
Điều kiện vay vốn gồm những nội dung nào?
A: Địa vị pháp lý của những khách hàng vay vốn; có của cải cầm cố, thế chấp có giá trị lớn.
B: người mua có phương án chế tạo – buôn bán khả thi, có công dụng.
C: B; quý khách vay thực hành bảo đảm tiền vay theo quy luật; địa vị pháp lý của người dùng vay; sử dụng vốn vay hợp pháp
D: quý khách phải có của cải đảm bảo tiền vay theo luật lệ; có vốn tự có lớn.
nội dung của định nghĩa tín dụng nào dưới đây là chính xác nhất?
A: Chuyển nhượng lâm thời 1 lượng giá trị
B: Chuyển nhượng tạm 1 lượng giá trị, thời hạn chuyển nhượng
C: Chuyển nhượng lâm thời 1 lượng giá trị, tính hoàn trả.
D: Chuyển nhượng quyền dùng tạm 1 lượng giá trị, thời hạn chuyển nhượng, tính hoàn trả.
Quản lý vốn chủ sở hữu gồm những ND gì?
A: Xác định vốn chủ sở hữu trong quan hệ với tổng tài sản có ; Xác định vốn chủ có trong quan hệ với tài sản có có rủi ro; Xác định vốn CSH trong mối liên hệ với các nguyên tố khác.
B: Xác định vốn chủ có trong quan hệ với tổng tài sản; xác định vốn chủ mang với vốn cho vay;
C: Xác định vốn chủ có trong quan hệ với tổng của cải; Xác định vốn CSH trong mối inbox với các nhân tố khác.
D: Xác định vốn chủ mang trong quan hệ với tài sản rủi ro. Xác định vốn CSH trong mối LH với các yếu tố khác; xác định vốn chủ sở hữu với quan hệ bảo lãnh, cho thuê tài chính.
Phát biểu nào dưới đây về quản lý vốn huy động là đúng nhất?
A: Quản lý quy mô, cơ cấu, quản lý lãi suất chi trả
B: Quản lý quy mô, cơ cấu, quản lý lãi suất chi trả, quản lý kỳ hạn, phân tích tính thanh khoản của nguồn vốn.
C: Quản lý quy mô, cơ cấu, quản lý lãi suất chi trả, quản lý kỳ hạn.
D: Quản lý quy mô, cơ cấu, quản lý lãi suất chi trả, quản lý kỳ hạn, phân tích tính thanh khoản của nguồn vốn; xác định nguồn vốn dành cho dự trữ.
Nguồn từ các quỹ được coi là vốn chủ mang bao gồm những khoản nào?
A: Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ khấu hao cơ bản
B: Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ dự phòng tài chính, các quỹ khác
C: Quỹ dự trữ vốn điều lệ, quỹ khen thưởng.
D: Quỹ phòng ngừa tài chính, quỹ khấu hao sửa sang lớn, quỹ khen thưởng.
vì sao phải quản lý nguồn vốn
A: vỡ hoang tối đa nguồn vốn nhàn rỗi trong nền KT. đảm bảo khả năng tính sổ, chi trả của NHTM để có vốn nộp lợi nhuận, thuế cho nhà nước.
B: khẩn hoang tối đa nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế; đảm bảo nguồn vốn NHTM tăng trưởng bền vững, đáp ứng kịp thời, hầu hết về thời gian, lãi suất ăn nhập; đảm bảo khả năng tính sổ, chi trả của NHTM và nâng cao hiệu quả kinh doanh.
C: đảm bảo khả năng thanh toán, chi trả của NHTM và tăng hiệu quả buôn bán. bảo đảm nguồn vốn NHTM PT vững bền, đáp ứng kịp thời, gần như về thời kì lãi suất thích hợp.
D: vỡ hoang tối đa nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế. bảo đảm khả năng thanh toán, chi trả của NHTM và tăng hiệu quả marketing.
Thế nào là cho vay đảm bảo bằng của cải?
A: Là việc cho vay vốn của TCTD mà người dùng vay phải cam kết đảm bảo bằng tài sản thế chấp, cầm cố hoặc có uy tín lớn.
B: A và tài sản hình thành từ vốn vay; của cải cầm cố
C: Là việc cho vay vốn của TCTD mà các bạn vay phải cam kết bảo đảm bằng tài sản thế chấp, cầm cố hoặc có bảo lãnh của bên thứ 3 bằng của cải.
D: C ; của cải hình thành từ vốn vay.
Các của cải cầm cố, thế chấp cốt tử là gì?
A : Cầm cố chứng cớ khoán, cầm cố bằng thương phiếu, thế chấp bất động sản
B: Cầm cố bằng thương phiếu, cầm cố bằng hàng hoá, thế chấp BĐS.
C: B , cầm cố chứng cứ khoán, cầm cố bằng hiệp đồng thầu khoán.
D: A và cầm cố bằng hợp đồng thầu khoán.
Theo lề luật hiện hành ở Vệt Nam, đối tượng cho vay của tín dụng nhà băng là gì?
A: Là Các các nhu cầu vay vốn của nền kinh tế – xã hội
B: Là nhu cầu vay vốn ngắn hạn, trung và dài hạn của nền kinh tế – xã hội
C: Là những nhu cầu vay vốn hợp pháp theo quy tắc của luật pháp
D: Là nhu cầu vay vốn của công ty, cá nhân, tổ chức xã hội.
Thế nào là nguồn vốn của NHTM?
A: Là đầy đủ nguồn tiền tệ được NHTM kiến lập để cho vay, marketing
B: Là toàn bộ nguồn tiền tệ được NHTM tạo lập để đầu tư, kinh doanh chứng khoán.
C: Là đầy đủ nguồn tiền tệ được NHTM kiến lập để cho vay và đầu tư
D: Là hầu hết nguồn tiền tệ được NHTM tạo lập để cho vay, đầu tư và thực hiện các dịch vụ ngân hàng.
tổ chức tín dụng không được cho vay vốn những nhu cầu nào?
A: Nhu cầu mua sắm của cải và tổn phí hình thành nên tài sản mà luật pháp cấm mua bán, chuyển nhượng, chuyển đổi.
B: Nhu cầu tính sổ các chi phí, thực hiện các giao tiếp mà pháp luật cấm.
C: A và những đối tượng buôn bán xét thấy không có lợi nhuận lớn.
D: Nhu cầu tài chính để giao tiếp mà pháp luật cấm; nhu cầu thanh toán các chi phí, thực hành các giao tế mà pháp luật cấm và A
Các của cải nợ khác được coi là vốn chủ có gồm những nguồn nào?
A: Vốn đầu tư mua sắm do nhà nước cấp nếu có; vốn tài trợ từ các nguồn.
B: Vốn đầu tư mua sắm do nhà nước cấp nếu có. Các khoản chênh lệnh do kiểm tra lại của cải, chênh lệch tỷ giá; các loại cổ phần do các cổ đông góp thêm.
C: Vốn đầu tư mua sắm do nhà nước cấp nếu có. Các khoản chênh lệnh do kiểm tra lại tài sản, chênh lệch tỷ giá, lợi nhuận được để lại chưa phân bổ cho các quỹ.
D: Các khoản chênh lệnh do kiểm tra lại của cải, lợi nhuận được để lại chưa phân bổ cho các quỹ
Vốn huy động từ tiền gửi bao gồm những bộ phận nào?
A: Tiền gửi tính sổ (tiền gửi không kỳ hạn), tiền gửi có kỳ hạn, tiền đi vay NHTW
B: Tiền gửi tính sổ, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tùng tiệm, tiền vay TCTD khác.
C: Tiền gửi thanh toán, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi kiệm ước, tiền gửi khác.
D: Tiền gửi tính sổ, tiền gửi tần tiện, tiền gửi khác.
Vốn huy động của NHTM gồm những loại nào?
A: Tiền gửi, vốn vay các đơn vị tín dụng khác và NHTW; vốn vay trên thị trường vốn, nguồn vốn khác.
B: Tiền gửi, vốn vay NHTM; vay ngân sách quốc gia; vốn được ngân sách cấp bổ sung.
C: Tiền gửi, vốn vay các đơn vị tín dụng khác; ngân sách quốc gia cấp hàng năm.
D: Tiền gửi, vốn vay NHTW; vốn vay ngân sách, nguồn vốn khác.
Tín dụng ngân hàng có những nguyên tắc nào?
A: Tiền vay dùng đúng mục đích đã thoả thuận và có tài sản bảo đảm cho vốn vay.
B: Tiền vay sử dụng đúng mục tiêu đã thoả thuận; tiền vay hoàn trả đúng hạn cả gốc và lãi
C: Tiền vay sử dụng đúng mục đích đã thoả thuận, có tài sản làm bảo đảm, trả nợ đúng hạn.
D: Tiền vay dùng đúng mục đích đã thoả thuận, có tài sản làm bảo đảm, trả đúng hạn cả gốc và lãi.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét